1. Người nước ngoài có được mua bán nhà ở tại Việt Nam?
a. Đối tượng nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở năm 2023, có 03 nhóm đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cụ thể gồm:
- Nhóm 1: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Nhóm 2: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);
- Nhóm 3: Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
b. Điều kiện người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Các đối tượng nước ngoài được nêu ở Mục 1 không đương nhiên được sở hữu nhà ở tại Việt Nam mà phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 18 Luật Nhà ở năm 2023, cụ thể:
- Đối với các đối tượng thuộc Nhóm 1 phải là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về kinh doanh bất động sản.
- Đối với các đối tượng thuộc Nhóm 2 phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động hoặc thành lập tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định của pháp luật.
- Đối với các đối tượng thuộc Nhóm 3 phải không thuộc trường hợp được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định rõ tại Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP.
c. Hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam đối với người nước ngoài
Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở năm 2023, người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, bao gồm cả căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ thông qua các hình thức sau đây:
- Đối tượng thuộc Nhóm 1 được sở hữu nhà ở thông qua việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam;
- Đối tượng thuộc Nhóm 2, 3 được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 16 của Luật Nhà ở năm 2023. Đồng thời hai Nhóm đối tượng trên được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở của chính tổ chức, cá nhân nước ngoài đã sở hữu nhà ở theo hình thức trên.
Kết luận: Như vậy, người nước ngoài hoàn toàn có thể mua bán nhà ở dưới hai dạng: mua, thuê mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc mua bán với chính tổ chức, cá nhân nước ngoài đã sở hữu nhà ở theo các hình thức quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở.
2. Thủ tục mua bán nhà ở tại Việt Nam đối với người nước ngoài
Bước 1: Giao kết hợp đồng
Các bên lập và ký hợp đồng mua bán nhà ở bằng văn bản gồm các nội dung cơ bản theo Điều 163 Luật Nhà ở năm 2023.
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
- Cam kết của các bên;
- Thỏa thuận khác;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Bước 2: Công chứng, chứng thực hợp đồng
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán nhà ở là thời điểm hoàn thành việc công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. (Căn cứ khoản 1 Điều 164 Luật Nhà ở)
Bước 3: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận
Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó; trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án thì chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận. (Căn cứ khoản 2 Điều 162 Luật Nhà ở)

3. Thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam
a. Đối với tổ chức nước ngoài
Đối với tổ chức nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong giao dịch mua bán, thuê mua, tặng cho, nhận thừa kế nhà ở nhưng không quá thời hạn ghi trong giấy chứng nhận đầu tư cấp cho tổ chức đó, bao gồm cả thời gian được gia hạn; thời hạn sở hữu nhà ở được tính từ ngày tổ chức được cấp Giấy chứng nhận và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận này (căn cứ điểm d Khoản 2 Điều 20 Luật Nhà ở).
b. Đối với cá nhân nước ngoài
Đối với cá nhân nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo thỏa thuận trong giao dịch mua bán, thuê mua, tặng cho, nhận thừa kế nhà ở nhưng không quá 50 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận và được gia hạn một lần với thời hạn không quá 50 năm nếu có nhu cầu; thời hạn sở hữu nhà ở phải được ghi rõ trong Giấy chứng nhận (căn cứ điểm c Khoản 2 Điều 20 Luật Nhà ở).
Lưu ý: Trước khi hết thời hạn sở hữu nhà ở, chủ sở hữu có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện quyền tặng cho hoặc bán nhà ở này cho đối tượng thuộc trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; nếu quá thời hạn được sở hữu nhà ở mà chủ sở hữu không bán, tặng cho thì nhà ở đó thuộc tài sản công.
4. Vì sao khách hàng chọn Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy
Văn phòng Luật sư Tô Đình Huy là đơn vị đã có bề dày hoạt động, với đội ngũ Luật sư được đào tạo bài bản, chính quy và có chuyên môn sâu trong việc tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam bao gồm cả giao dịch đối với người nước ngoài. Với đội ngũ Luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong các hoạt động thực tiễn, cung cấp các dịch vụ pháp lý và đặc biệt là kinh nghiệm thực tế về tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài và các vấn đề liên quan, chúng tôi đã cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất về tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài và mang lại sự hài lòng cho nhiều khách hàng.
Ngoài vấn đề chuyên môn, chúng tôi luôn thực hiện dịch vụ tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài với tinh thần, trách nhiệm và sự tận tâm cao nhất, xây dựng niềm tin, sự an tâm và an toàn pháp lý cho khách hàng.
Đồng thời, chúng tôi luôn ý thức tuân thủ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề Luật sư trong quá trình thực hiện tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài trong mối quan hệ với khách hàng, đồng nghiệp và các cơ quan Nhà nước, các cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài.
Chúng tôi cam kết và trách nhiệm bảo mật tất cả các khoản mục, điều kiện của hợp đồng/thỏa thuận nào được thiết lập, ký kết và tất cả giấy tờ, tài liệu, thông tin mà Văn phòng Luật sư có được từ việc tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài. Văn phòng Luật sư cam kết không công bố hay truyền đạt các vấn đề liên quan đến hợp đồng và công việc này đến Bên thứ ba nào khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của khách hàng, trừ trường hợp cơ quan Nhà nước yêu cầu.
5. Luật sư tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài
Văn phòng luật sư Tô Đình Huy với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị dự án, đất đai, bất động sản... là đơn vị hàng đầu trong việc đại diện cho khách hàng đàm phán, thương lượng và giao kết hợp đồng mua bán nhà ở, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng nhằm đạt mức tối ưu nhất.
Các công việc cụ thể mà Văn phòng luật sư Tô Đình Huy hỗ trợ khách hàng gồm:
- Tư vấn điều kiện pháp lý cụ thể để người nước ngoài mua được nhà tại Việt Nam (tư cách pháp lý, loại hình nhà ở, giới hạn sở hữu)
- Kiểm tra tình trạng pháp lý của bất động sản
- Soạn thảo/ rà soát hợp đồng mua bán, hợp đồng đặt cọc, hợp đồng ủy quyền đảm bảo tối đa quyền lợi cho khách hàng
- Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục hành chính
- Tư vấn về thuế và các nghĩa vụ tài chính
- Tư vấn khả năng chuyển nhượng lại
6. Thông tin liên hệ của chúng tôi
Nếu Quý khách hàng đang gặp phải vấn đề pháp lý liên quan đến tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài, đừng ngần ngại, hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy để nhận được sự tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài và được hỗ trợ kịp thời.
Số hotline được Luật sư tiếp nhận và xử lý trên phạm vi toàn quốc.
Thời gian làm việc từ 08 giờ sáng đến 21 giờ tối trong khoảng thời gian từ Thứ 2 đến Thứ 7 trong tuần.
Ngoài phương thức hỗ trợ qua số hotline cho dịch vụ tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài, chúng tôi còn tư vấn và hỗ trợ trực tiếp và trực tuyến qua Zalo: 0909160684 LS. Phụng, 0978845617 LS. Huy, và Email: info@luatsuhcm.com.
Chúng tôi hiểu rằng, vấn đề pháp lý tư vấn mua bán nhà ở tại Việt Nam cho người nước ngoài có thể ảnh hưởng lớn đến cuộc sống và công việc, thời gian, chi phí của bạn. Hãy để đội ngũ Luật sư của chúng tôi đồng hành và hỗ trợ bạn giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả và chuyên nghiệp nhất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe, thấu hiểu và đồng hành cùng Quý khách hàng trên mỗi bước đường pháp lý.